0 VND

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

Returns - Everyday!

0 VND

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

Những điều cần biết khi thuê nhà ở Nhật

Với các bạn sang Nhật, lần đầu đi thuê nhà thì sẽ rất bỡ ngỡ khi thấy có nhiều điều kiện và các khoản phí phải trả hàng tháng. Để giải đáp những thắc mắc, bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về những điều cần biết khi thuê nhà ở Nhật!Những điều cần biết khi thuê nhà ở Nhật

Các kiểu nhà ở Nhật

Ở Nhật có 3 kiểu nhà chính như sau :

1. アパート : Là loại nhà tập thể cỡ vừa và nhỏ. Vật liệu xây nhà thường không phải bêtông cốt thép mà là gỗ và thép nhẹ nên khả năng cách âm và giữ nhiệt kém.

2.マンション : Là các khu chung cư tương đối mới cao từ trên 5 tầng được xây dựng bằng bêtông cốt thép nên khá vững chắc và cách âm tốt hơn アパート

3.一戸建て (いっこだて) : Là nhà nguyên căn có nhiều phòng rất phù hợp cho các hộ gia đình nhiều người ở chung

Cấu trúc của nhà ở Nhật

Trong mục lựa chọn nhà sẽ có ghi cấu trúc căn nhà dạng 1 phòng, 2 phòng theo ký kiệu 1R, 1 DK .. hẳn làm các bạn thắc mắc đúng không? Tham khảo thông tin sau để hiểu rõ các ký hiệu này nhé.

  • 1R : Có một phòng khép kín liền nhà bếp.
  • 1K : Có một phòng + nhà bếp.
  • 1DK : Có một phòng ngủ (Living room) + phòng ăn / nhà bếp (Dining room).
  • 2DK : Có 2 phòng ngủ và một phòng DK, tức là phòng vừa là phòng ăn (Dining room) vừa là bếp (Kitchen).
  • 1LDK : Có một phòng ngủ + phòng khách kiêm phòng ăn / nhà bếp.
  • 3LDK : Có 3 phòng ngủ (phòng riêng) và một phòng chung LDK là phòng có chức năng phòng khách (Living room), phòng ăn (Dining room) và bếp (Kitchen).

Bạn nhớ là con số đầu tiên là số phòng ngủ, còn dãy chữ đằng sau nghĩa là phòng chung với các chức năng nào.

Thời điểm thuê nhà

Bạn có thể thuê nhà bất kỳ lúc nào trong năm. Tuy nhiên mùa thuê nhà nhiều nhất sẽ là đợt tháng 2 đến cuối tháng 3, khi chuẩn bị nhập học vào tháng 4. Gần đây, đợt thuê nhà từ tháng 8 đến cuối tháng 9 cũng khá nhiều để chuẩn bị vào nhập học tháng 10 (học kỳ 2 tại Nhật)
Nếu bạn có ý định thuê nhà hay chuyển nhà, hãy tìm hiểu thông tin trước từ tầm tháng 1, khi đó nhà trống nhiều nên bạn sẽ có nhiều lựa chọn.

Các khoản tiền cần chuẩn bị khi thuê nhà ở Nhật

Tiền Reinkin 礼金

Tiền Reikin (hay gọi là lễ kim) là loại tiền bạn đóng cho chủ thuê nhà khi ký hợp đồng và không được hoàn lại dù bạn ở 1 tháng hay nhiều hơn thế (hợp đồng thuê nhà cao nhất là 2 năm)
Reikin thường bằng tiền của 1 hoặc 2 tháng tiền nhà. Nhà ở khu gần ga, nhà mới thì reikin sẽ cao hơn nhà cũ xa ga. Gần đây, nhiều nhà khi thuê có thể không bị mất tiền Reikin.

Tiền đặt cọc Shikikin 敷金

Shikikin có nghĩa là tiền đặt cọc. Hầu hết khi thuê nhà bạn phải trả trước 1 hoặc 2 tháng tiền đặt cọc. Khi bạn chuyển ra khỏi nhà, tiền dọn dẹp sửa chữa các hỏng hóc sẽ trừ vào tiền này. Nếu bạn ở nhà sạch sẽ không sửa chữa gì, bạn có thể nhận lại một phần tiền đặt cọc sau khi họ trừ thanh toán tất cả. Nếu bạn ở gây hỏng nhiều, tiền sửa chữa vượt quá tiền đặt cọc thì bạn có thể phải đóng thêm khi trả nhà.

Tiền nhà tháng đầu

Cùng với tiền Reikin, Shikikin bạn phải đóng tiền tháng đầu tiên khi thuê nhà.

Tiền bảo hiểm

Khi bạn thuê nhà, bạn còn cần phải đóng tiền bảo hiểm phòng cháy chữa cháy. Các khoản tiền này sẽ ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà. Tiền bảo hiểm khoảng 1 đến 2 vạn yên cho 2 năm.

Tiền bảo lãnh thuê nhà.

Nếu bạn có người Nhật hoặc người Việt có vĩnh trú đứng ra bảo lãnh cho bạn thuê nhà, bạn không phải trả tiền bảo lãnh. Tuy nhiên, nếu bạn không có người bảo lãnh, để thuê được nhà bạn phải thông qua công ty bảo lãnh để thuê nhà. Phí trả cho công ty bảo lãnh này sẽ là 1 vạn yên/năm và gia hạn hàng năm.

Tiền ký hợp đồng thuê nhà của công ty bất động sản

Một số công ty bất động sản có thể tính phí làm thủ tục hợp đồng thuê nhà. Tuy nhiên gần đây hầu như bạn không bị mất phí hoặc rất ít và thường kèm cùng các loại bảo hiểm như ở trên.
→Tổng số tiền bạn cần chuẩn bị để thuê nhà lên tới 3 đến 6 tháng tiền nhà. Nếu nhà bạn thuê tầm 3~4 vạn yên, bạn cần chuẩn bị trước 20~25 vạn yên để đi thuê nhà. Đây là một khoản tiền khá tốn kém, nhất là với các bạn sinh viên mới sang.

Một số câu hỏi liên quan đến thuê nhà

Hợp đồng thuê nhà bao lâu?

⇨Hợp đồng thuê nhà tại Nhật thông thường là 2 năm. Nếu bạn muốn ở tiếp sau 2 năm, bạn phải thông báo với bên Bất động sản để gia hạn hợp đồng. Tiền gia hạn hợp đồng nhà khoảng 1-2 tháng tiền nhà và bạn phải đóng thêm tiền bảo hiểm chữa cháy, tiền làm giấy tờ thủ tục hợp đồng.

Vì sao phải cần có người bảo lãnh thuê nhà?

⇨Gần đây việc người nước ngoài thuê nhà tại Nhật trở nên khó khăn hơn vì tình trạng người nước ngoài bỏ về nước không thông báo hay không đóng tiền nhà quá lâu. Vì vậy, bắt buộc có người bão lãnh thì mới ký được hợp đồng thuê nhà. Thông thường các công ty bất động sản sẽ giới thiệu các công ty bảo lãnh giúp bạn ký hợp đồng nhà. Nếu bạn trả muộn tiền nhà do hết tiền hay về Việt Nam chơi mà không kịp đóng, công ty bất động sản sẽ đứng ra đóng giúp bạn và sau đấy công ty bảo lãnh sẽ liên lạc trực tiếp với bạn để thu lại tiền. Ngoài tiền nhà họ đóng cho bạn, họ sẽ lấy tiền phí khoảng hơn 1000 yên.

Huỷ hợp đồng giữa chừng có sao không?

Bạn chưa ở hết 2 năm, bạn chuyển ra khỏi thì bạn phải gọi thông báo cho phía bất động sản trước 1 tháng để đảm bảo không bị mất thêm 1 tháng tiền nhà. Bạn không bị mất thêm tiền lúc chuyển ra khỏi nhà trước khi hết hạn hợp đồng.

Bạn có thể cho thêm bạn vào ở cùng hay cho thuê lại hay không?

Về cơ bản, khi bạn ký hợp đồng thuê nhà họ có ghi rõ bạn được phép sống 1 mình hay 2 người sống chung được. Bạn không được phép cho thuê đi thuê lại. Nếu bị phát hiện cho bạn bè thuê lại bạn sẽ bị cảnh cáo không cho thuê nữa. Còn nếu cho bạn bè ở nhờ một hai hôm thì không sao, nếu cho bạn ở cùng luôn, bạn phải thông báo.

Những giấy tờ cần thiết để thuê nhà

  • Thẻ lưu trú 在留カード
  • Thẻ học sinh学生証 (nếu bạn là sinh viên)
  • Chứng nhận thu nhập (nếu bạn đi làm)
  • Số điện thoại của bạn
  • Số điện thoại và địa chủ của bố/mẹ bạn tại Việt Nam (nếu bạn là sinh viên)
  • Số điện thoại, tên, địa chỉ của bạn bè bên Nhật để cần liên lạc lúc khẩn cấp

Tìm thông tin thuê nhà ở đâu

Ở Nhật có một số công ty bất động sản nổi tiếng mà bạn có thể tham khảo ở đây :

❖ Công ty bất động sản HOME’S : homes.co.jp

❖ Công ty bất động sản SUUMO : suumo.jp

❖ Công ty bất động sản Chintai : chintai.net

❖ Công ty bất động sản At home : athome.co.jp

Một số từ vựng cần dùng khi thuê nhà ở Nhật

  • 家賃 : Tiền nhà hàng tháng.
  • 間取り : Loại nhà (2DK, 2LDK, …)
  • 専有面積 : Diện tích sử dụng.
  • 建物種別 : Loại nhà (アパート, マンション, 一戸建て, …)
  • 築年数 : Số năm xây tính đến hiện tại.
  • 南向き : Phòng có hướng về phía Nam.
  • 北向き : Phòng có hướng về phía Bắc
  • 西向き : Phòng có hướng về phía Tây.
  • 東向き : Phòng có hướng về phía Đông.
  • 契約方式 : Hình thức hợp đồng thuê nhà.
  • ガスコンロ対応 : Có chỗ để bếp ga.
  • 都市ガス : Sử dụng hệ thống ga của thành phố.
  • バリアフリー : Có tay vịn ở cầu thang cho người tàn tật.
  • オートロック : Cửa khóa tự động.
  • フローリング・クッションフロア : Sàn nhà bằng gỗ / có mền lót
  • クローゼット : Tủ để quần áo.
  • シャワー付独立洗面台 : vòi tắm hoa sen và chỗ rửa mặt dùng riêng vòi nước.
  • 独立洗面台 : Chỗ rửa mặt riêng biệt với nhà tắm.
  • 駅・バス停からの時間 : Thời gian tới nhà ga/trạm xe bus
  • 画像の有無 :Nhà có ảnh hay không.
  • 間取図付 : Sơ đồ nhà.
  • 内観 : Có ảnh chụp trong nhà.
  • 360°パノラマ写真あり: Có ảnh panorama 360 độ.
  • 情報公開日: Ngày công khai thông tin của ngôi nhà.
    バス・トイレ別 : Phòng tắm cách biệt với nhà vệ sinh.
  • 室内洗濯機置場 : Có chỗ để máy giặt trong nhà.
  • 駐車場付 : Có chỗ gửi xe.
  • エアコン : Có điều hòa.
  • ベランダ・バルコニー : Có ban công.
  • ルーフバルコニー付 : Ngoài ban công có mái che.
  • 専用庭 : Có vườn.
  • 位置 : Vị trí phòng.
  • 2階以上 : Nhà có 2 tầng trở lên.
  • 最上階 : Tầng thượng trên cùng.
  • 室内設備 Trang thiết bị trong phòng.
  • ロフト: Gác xép
  • シューズボックス : Có tủ đề giày dép.
  • ウォークインクローゼット: Có chỗ để treo quần áo
  • IH調理器 : Có bếp từ.
  • コンロ2口以上 : Bếp ga ( hoặc bếp từ ) có từ 2 chỗ nấu trở lên.
  • インターネット接続 : Có kết nối internet.
  • 宅配ボックス : Hộp để thư ở trước cửa.
  • 敷地内ゴミ置き場 : Chỗ chứa rác cho tòa nhà.
  • 即入居可: Có thể vào ở ngay.
  • ピアノ相談可 : Có thể chơi Piano.
  • 楽器相談可 : Có thể chơi nhạc cụ.
  • 事務所可 : Có thể sử dụng làm văn phòng.
  • 女性限定 : Chỉ cho nữ thuê.
  • シニア相談可/高齢者歓迎 : Có thể cho người già ở.
  • カスタマイズ可 : Có thể trang trí phòng theo ý thích của bạn.
  • DIY可 : Có thể hoạt động, làm việc theo sở thích của mình (Do It Yourself)
  • 床下収納 : Có ngăn hầm dưới nền nhà.
  • トランクルーム : Có nhà kho.
  • リフォーム済み : Phòng đã tu sửa xong
  • 保証人代行可 : Có thể thuê công ty làm người bảo hộ.
  • フリーレント: Có thể dc trừ 1 tháng (có nơi 2 tháng) tiền nhà đầu tiên.
  • 2人入居可(ルームシェア含む) : Có thể ở 2 người.
  • メゾネット : Nhà có cầu thang .
  • 家具家電付き : Có đồ đạc và đồ điện kèm theo.
  • 床暖房 : Có hệ thống sưởi ấm dưới nền nhà.
  • 灯油暖房 : Máy sưởi bằng dầu hỏa.
  • ガス暖房 : Máy sưởi bằng gas.
  • Trên đây là những thông tin cho bạn cần biết khi thuê nhà ở Nhật. Hi vọng sẽ giúp ích cho bạn, chúc bạn sớm tìm được một căn nhà ưng ý và phù hợp ở Nhật!
  • Xem thêm: Thủ tục cần biết khi chuyển nhà ở Nhật

BÀI VIẾT ĐỀ SUẤT

DANH MỤC PHỔ BIẾN