0 VND

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

Returns - Everyday!

0 VND

Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

Tiếng Nhật khi làm thêm ở Combini

Bạn nhận được công việc làm thêm ở Combini, nhưng bạn còn lo lắng khả năng giao tiếp Tiếng Nhật của mình kém, lo sợ không làm được việc. Bài viết sau đây sẽ hỗ trợ bạn tiếng Nhật khi làm thêm ở Combini thông qua một vài tình huống thường gặp với khách hàng.

Tiếng Nhật khi làm thêm ở Combini

Xem thêm: Cách tìm việc làm thêm (baito) cho du học sinh ở Nhật

Các công việc chính ở Combini tại Nhật

Khi làm thêm ở Combini nếu khả năng tiếng Nhật của bạn còn yếu hoặc kinh nghiệm làm việc của bạn còn yếu thì bạn có thể bù đắp lại bằng sự nhiệt tình, năng động, vui vẻ và niềm nở đối với khách hàng là quan trọng nhất. Những vấn đề bạn chưa biết cách giải quyết thì bạn nên hỏi nhân viên cũ để tìm giải pháp nhé! Nếu bạn nghe chưa rõ khách hàng nói gì thì bạn có thể yêu cầu họ nhắc lại lời nói khi nhận để tránh hiểu sai lời khách hàng. Dưới đây là một số công việc chính ở Combini tại Nhật.

  • レジ : Thu ngân .
  • 返品 ( へんぴん ) : Đổi trả hàng
  • 返金 ( ぜんきん ) : Thanh toán hóa đơn
  • 前陳 ( ぜんちん ) : Sắp xếp hàng lên các kệ và chỉnh sửa đúng vị trí
  • 補充 ( ほじゅう ) : Kiểm tra hàng hóa và nhập thêm số lượng
  • ゆうバック : Đóng gói, gửi đồ
  • 掃除 ( そうじ ) : thi thoảng bạn phải lau dọn qua combini

Một số tình huống giao tiếp tiếng Nhật khi làm thêm ở Combini

  1. いらっしゃいませ、こんにちは。
  2. ありがとうございます。
  3. Quý khách có mang theo thẻ thành viên không? – ポイントカードお待ちですか。Nếu có thì hỏi thêm:
    Có dùng thẻ để tích lũy điểm thanh toán hay không ạ? – ポイントカード利用されますか?。
  4. Cảm ơn quý khách, xin mời quý khách sẽ ghé lại lần sau – ありがとうございます、またおこしくださいませ。
  5. Xin mời quý khách tiếp theo – 2番目の並びのお客様どうぞ。
    Hoặc bạn có thể dùng câu nói sau đây: お客様どうぞ!, 次の方どうぞ hoặc 次のお客様どうぞ.
  6. Xin lỗi vì đã làm quý khách chờ lâu – すみません、お待たせしました。
  7. Đối với khách hàng mua 1 món thì bạn phải đọc giá của 1 món.
    –Ví dụ: 1 món là 100 yên –1点で100円でございます。
    Đối với những khách hàng mua hàng nhiều hơn 2 món thì bạn không cần thiết phải báo giá từng món mà gom lại tất cả món hàng rồi thông báo 1 lần. Khách hàng sẽ nhìn thấy giá báo trên máy hoặc trong bill .
    – Ví dụ: khách hàng mua 10 món thì bạn có thể nói như sau: 10 món 1020 yên – 10点で1020円 になります。
    Tổng cộng là 1020 yên . 会計1020円になります。
  8. Nếu những khách hàng mua một món quà nhỏ hoặc một chai nước thì họ sẽ không muốn lấy bao đựng, những lúc như thế thì bạn có thể nói như sau:
    – Có cần đến túi không ạ? – 袋ご利用でしょうか?。
    Bên cạnh đó, bạn có thể nói những món đồ khác như sau:
    – Đũa (おはし), ống hút (ストロー), nĩa (フォーク), muỗng (スブン)…Bạn vẫn có thể sử dụng câu nói như sau: với các đồ vật đi kèm này – ~をお付けしますか。”.
    Hoặc bạn có thể hỏi cần bao nhiêu đôi đũa ạ – おはしなんぜんをおつけしますか。
    – Nếu khách hàng trả lời không cần thì bạn có thể nói rằng : 恐れ入ります hoặc しつれいします
  9. Nếu khác mua nhiều món hàng お弁当 hay các thực phẩm được hâm nóng lại thì có thể họ sẽ cần những bao đựng riêng thì bạn có thể nói rằng : Có muốn chia bao đựng riêng ra không ạ? – 袋分けますか。
    Khi khách hàng mua cơm hộp hoặc đồ uống loại hộp giấy đóng nắp, có thể họ sẽ cần hâm nóng.
    Ví dụ: bạn hỏi : Có cần hâm nóng cơm hộp không ạ? – お弁当温めますか。
    Sau đó bỏ vào レンジ (lò vi sóng).
    Nếu khách hàng muốn hâm cơm thì bạn hãy hâm lại cơm của họ theo thời gian ghi trên hộp cơm và có thể nói như sau: xin vui lòng chờ trong ít phút – 少々おまちください。
  10. Sau đây là các lời rao hàng : “gà chiên khuyến mãi 10 yên, xin mời quý khách dùng thử”, “ただいま、焼き鳥10円引きです。いかがでしょうか。”.
    Trong thời gian thử việc thì bạn có thể không cần nhớ lời rao này, nhưng nếu bạn nghe lời rao trên thì bạn phải tiếp lời người rao là “いかがでしょうか。”
    Nếu trời đang mưa, bạn có thể mời khéo khách hàng mua ô bằng câu sau : すぐお使いになりますか。
  11. Nếu khách hàng đồng ý mua thì bạn nói: “失礼します“.

Trên đây là một số trường hợp giao tiếng tiếng Nhật khi làm thêm ở Combini thường gặp! Chúc bạn may mắn và có nhiều kinh nghiệm hữu ích.

BÀI VIẾT ĐỀ SUẤT

DANH MỤC PHỔ BIẾN